Bản tin hướng nghiệp #6: Bộ GD&ĐT chốt lịch tuyển sinh đại học 2024, Các trường công bố điểm xét tuyển
Bộ GD&ĐT vừa ra thông báo về lịch tuyển sinh đại học 2024, nhiều đại học ở Hà Nội cũng công bố điểm xét tuyển là những tin nổi bật trong tuần qua mà các em học sinh lớp 12 đang chuẩn bị thi tốt nghiệp THPT không nên bỏ lỡ.
Tóm tắt
Chốt lịch tuyển sinh đại học 2024
Theo công bố từ Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Từ ngày 18/7 thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ, được điều chỉnh nguyện vọng không giới hạn số lần, đến 17h ngày 30/7.
- Từ 31/7 -17h ngày 6/8, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến.
- Chậm nhất ngày 21/7, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ công bố điểm sàn với khối ngành sức khỏe và sư phạm.
- Từ 13/8 -17h ngày 17/8: Bộ xử lý nguyện vọng xét tuyển của thí sinh
- Trước 17h ngày 19/8, các trường phải công bố điểm chuẩn, thông báo cho thí sinh trúng tuyển đợt 1, sớm hơn so với năm ngoái 3 ngày. Đến 17h ngày 27/8, thí sinh hoàn thành xác nhận nhập học trực tuyến.
Ngày 27-28/6: diễn ra kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Ngày 17/7: Công bố điểm thi. Thời gian xét công nhận tốt nghiệp THPT cho học sinh chậm nhất vào ngày 19/7.
Hà Nội: 45 đại học công bố điểm xét tuyển bằng IELTS
45 trường đại học ở Hà Nội đã công bố phương án tuyển sinh, trong đó dành chỉ tiêu xét thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, chủ yếu là IELTS.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam là trường đưa ra yêu cầu với chứng chỉ IELTS thấp nhất. Ở phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp, trường này công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ để xét tuyển. Như vậy, thí sinh có chứng chỉ IELTS 4.0, đã sử dụng chứng chỉ này để miễn thi tốt nghiệp môn tiếng Anh, sẽ cũng được tính thành 10 điểm môn này khi đăng ký vào Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Còn ở phương thức xét kết hợp chứng chỉ và học bạ, nhà trường yêu cầu IELTS tối thiểu 5.0.
Các trường khối công an xét tuyển thí sinh có IELTS tối thiểu 7.5. Những thí sinh này còn cần có học lực ba năm THPT loại giỏi, điểm trung bình môn ngoại ngữ đạt từ 8,5 trở lên.
Đại học Ngoại thương yêu cầu IELTS 6.5 kết hợp với các điều kiện về học bạ và điểm thi tốt nghiệp THPT. Các trường còn lại chủ yếu chấp nhận IELTS tối thiểu trong khoảng 5.0-6.0.
Mức điểm IELTS tối thiểu và phương thức xét tuyển bằng IELTS của các trường đại học ở Hà Nội như sau:
TT | Trường | Điểm tối thiểu | Phương thức xét |
1 | Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
2 | Trường Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
3 | Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
4 | Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ và phỏng vấn. |
5 | Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
6 | Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ và phỏng vấn. |
7 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, học bạ và phỏng vấn, hoặc tính điểm thưởng. |
8 | Đại học Ngoại thương | 6.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp và học bạ. |
9 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
10 | Đại học Thương mại | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
11 | Học viện Ngân hàng | 6.0 | Kết hợp học bạ. |
12 | Học viện Tài chính | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
13 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 5.5 | Kết hợp học bạ. |
14 | Đại học Điện lực | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
15 | Đại học Xây dựng Hà Nội | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
16 | Đại học Giao thông vận tải | 5.0 | Kết hợp học bạ. |
17 | Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | 5.5 | Kết hợp học bạ. |
18 | Đại học Mỏ Địa chất | 4.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
19 | Đại học Sư phạm Hà Nội | 6.0 | Kết hợp học bạ, hoặc tính điểm ưu tiên. |
20 | Đại học Thủ đô Hà Nội | 4.0 | Xét riêng, riêng các ngành đào tạo giáo viên yêu cầu học lực THPT. |
21 | Đại học Luật Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
22 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 5.0 | Xét đặc cách (có kèm điều kiện về điểm thi hoặc học bạ). |
23 | Học viện Ngoại giao | 6.0 | Kết hợp bọc bạ, hoặc phỏng vấn. |
24 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 4.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
25 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
26 | Đại học Mở Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
27 | Học viện Kỹ thuật mật mã | 5.5 | Cộng điểm ưu tiên. |
28 | Học viện Chính sách và Phát triển | 5.0 | Kết hợp học bạ. |
29 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
30 | Đại học Thăng Long | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
31 | Đại học Phenikaa | 6.0 | Kết hợp học bạ. |
32 | Đại học CMC | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, học bạ, hoặc xét tuyển thẳng. |
33 | Đại học FPT | 6.0 | Xét tuyển thẳng. |
34 | Học viện Quân y | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
35 | Học viện Kỹ thuật quân sự | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
36 | Học viện Khoa học quân sự | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
37 | Học viện Phòng không - Không quân | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
38 | Học viện Biên phòng | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
37 | Học viện Hậu cần | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
38 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
39 | Trường Sĩ quan Phòng hoá | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
40 | Trường Sĩ quan Pháo binh | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
41 | Trường Sĩ quan Đặc công | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
42 | Học viện Cảnh sát nhân dân | 7.5 | Kết hợp học bạ. |
43 | Học viện An ninh nhân dân | 7.5 | Kết hợp học bạ. |
44 | Học viện Chính trị công an nhân dân | 7.5 | Kết hợp học bạ. |
45 | Đại học Phòng cháy chữa cháy | 7.5 | Kết hợp học bạ. |
Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc học bạ với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được một số trường đưa vào đề án tuyển sinh năm 2017, dần phổ biến hơn kể từ năm 2018.
Từ chỗ chỉ có nhóm trường kinh tế, đến năm 2023, khoảng 100 trường, gồm cả trường khối kỹ thuật, công an, y dược sử dụng các chứng chỉ này trong tuyển sinh.
Mức điểm quy đổi của các trường cũng khác nhau. Ví dụ với chứng chỉ IELTS 6.5, Đại học Bách khoa Hà Nội, Học viện Tài chính, Đại học Mở Hà Nội tính thành 10 điểm môn tiếng Anh, nhưng Đại học Ngoại thương Hà Nội chỉ tính 8,5, còn trường Kinh tế quốc dân tính là 9 điểm.
Nhiều chuyên gia cho rằng IELTS và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác đánh giá toàn diện thí sinh ở kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, thay vì chỉ kiểm tra kỹ năng đọc và viết như đề thi tốt nghiệp THPT. Vì vậy, kết quả bài thi này khi được xét cùng một số tiêu chí khác, phù hợp để tuyển sinh.
Năm 2023, khoảng một triệu thí sinh thi tốt nghiệp THPT, trong đó hơn 546.000 em vào đại học. Gần 80% thí sinh nhập học trúng tuyển bằng phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT và học bạ, còn lại bằng phương thức khác.
Với phương thức xét bằng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, các trường thường dành dưới 15% chỉ tiêu.
Hà Nội: 20 đại học xét tuyển bằng điểm SAT
Đến 18/4, 20 trường đại học ở Hà Nội đã công bố dành chỉ tiêu xét thí sinh chứng chỉ SAT. Đây là bài kiểm tra kiến thức tự nhiên, xã hội và tư duy logic, được nhiều trường đại học, cao đẳng ở Mỹ sử dụng như một tiêu chí tuyển sinh. Còn ACT đánh giá kỹ năng trong các lĩnh vực như tiếng Anh, toán học, khoa học và đọc hiểu.
Trường có điều kiện tuyển điểm SAT cao nhất là Đại học Bách khoa Hà Nội. Ở phương thức xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế, thí sinh cần có điểm trung bình học tập từng năm ở cấp ba đạt 8 trở lên và có một trong các chứng chỉ SAT, ACT, A-Level, AP, IB.
Nếu sử dụng SAT, thí sinh đạt 1250/1600 điểm có thể đăng ký vào các chương trình đào tạo liên kết với đại học quốc tế. Còn để đăng ký vào các ngành như Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính hay Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa, thí sinh cần đạt SAT tối thiểu 1450.
Đại học Thương mại và Đại học Công nghiệp yêu cầu mức SAT thấp nhất. Với phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế với điểm thi tốt nghiệp hoặc học bạ, trường Đại học Thương mại yêu cầu thí sinh có điểm SAT 1000 trở lên. Điểm chứng chỉ sẽ được quy đổi, kết hợp với điểm môn Toán và một trong các môn Ngữ văn, Vật lý, Hóa học để xét tuyển.
Ở trường Đại học Công nghiệp, nếu đăng ký xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế, học sinh phải có chứng chỉ quốc tế như SAT thấp nhất là 1000.
Thí sinh nộp vào các trường khối quân đội cần có điểm SAT từ 1068 trở lên, đồng thời đạt học lực loại giỏi và hạnh kiểm tốt ở 5 kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
Hơn 10 trường còn lại yêu cầu thí sinh có điểm SAT tối thiểu là 1100. Cùng với SAT, các trường còn xét điểm ACT (bài thi chuẩn hóa, gồm Toán, Khoa học, Tiếng Anh và Đọc hiểu) với mức 18-25/36 điểm trở lên.
Điều kiện điểm SAT của các trường đại học ở Hà Nội như sau:
TT | Trường | Điểm tối thiểu | Phương thức xét |
1 | Đại học Bách khoa Hà Nội | SAT 1250/ACT 25 | Chứng chỉ quốc tế |
2 | Đại học Kinh tế Quốc dân | SAT 1200/ACT 26 | Xét kết hợp theo đề án riêng của trường |
3 | Đại học Ngoại thương | SAT 1260/ACT 27 | Xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và học bạ; chứng chỉ năng lực quốc tế |
4 | Đại học Thương mại | SAT 1000/ACT 20 | Xét kết hợp chứng chỉ quốc tế với điểm thi tốt nghiệp hoặc học bạ |
5 | Học viện Ngoại giao | SAT 1200/ACT 23 | Xét học bạ; xét tuyển bằng phỏng vấn |
6 | Học viện Tài chính | SAT 1050/ACT 22 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT |
7 | Học viện Ngân hàng | SAT 1200 | Xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế |
8 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | SAT 1200 | Xét kết hợp chứng chỉ quốc tế với học bạ |
9 | Đại học Xây dựng | SAT 1100/ACT 22 | Xét học bạ và xét kết hợp |
10 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | SAT 1000 | Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; có chứng chỉ quốc tế |
11 | Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | SAT 1100/ACT 22 | Xét tuyển bằng chứng chỉ ngoại ngữ |
12 | Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội | SAT 1100/ACT 22 | Xét điểm thi đánh giá năng lực |
13 | Đại học Dược | SAT 1300/ ACT 27 | Xét tuyển kết hợp học bạ với bài thi chuẩn hóa quốc tế |
14 | Học viện Quân y | SAT 1068/ACT 18 | Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, tuyển học sinh giỏi |
15 | Học viện Kỹ thuật quân sự | SAT 1068/ACT 18 | Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, tuyển học sinh giỏi |
16 | Trường Sĩ quan thông tin | SAT 1068/ACT 18 | Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, tuyển học sinh giỏi |
17 | Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | SAT 1068/ACT 18 | Xét tuyển chứng chỉ quốc tế |
18 | Đại học Hà Nội | SAT 1100/ACT 24 | Xét tuyển kết hợp thí sinh có chứng chỉ quốc tế hoặc chứng chỉ năng lực ngoại ngữ |
19 | Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội | SAT 1100/ACT 22 | Xét tuyển thẳng hoặc xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế |
20 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | SAT 1130/ACT 25 | Xét tuyển kết hợp |
Về mức điểm quy đổi, mỗi trường có quy định riêng. Ví dụ, với SAT 1000/1600, Đại học Thương mại tính thành 8 điểm nhưng Đại học Công nghiệp tính là 9. Còn Đại học Ngoại thương quy đổi theo thang điểm 20, thí sinh đạt điểm SAT 1260 được tính 17 điểm.
Nhìn chung, các trường thường dành dưới 15% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển bằng SAT/ACT.
13 đại học công bố điểm chuẩn học bạ
13 trường đã công bố điểm chuẩn học bạ năm 2024, trung bình 5-8,5 điểm mỗi môn, Học viện Phụ nữ Việt Nam lấy cao nhất, còn phổ biến là 6 điểm.
Với cách xét tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp của 5 học kỳ (trừ kỳ II, lớp 12), điểm trúng tuyển học bạ của Học viện Phụ nữ Việt Nam khoảng 19-25,5. Ngành Truyền thông đa phương tiện có điểm chuẩn cao nhất, thí sinh đạt trung bình 8,5 điểm mỗi môn mới đỗ.
Nếu xét kết hợp điểm học bạ với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, ngành này vẫn dẫn đầu với mức chuẩn 25 điểm. Các ngành khác lấy 20-23 điểm.
Trong 13 trường, Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương lấy điểm chuẩn học bạ thấp nhất, dao động 15-22 điểm, ở 18 ngành đào tạo. Đây là tổng điểm trung bình tổ hợp ba môn trong ba học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12) hoặc riêng học kỳ I lớp 12.
Riêng ngành Dược, thí sinh còn cần có điểm tổng kết đạt loại giỏi hoặc điểm thi tốt nghiệp từ 8 trở lên.
Các trường còn lại lấy điểm chuẩn phổ biến ở mức 18 cho tổ hợp ba môn, tương đương 6 điểm mỗi môn. Riêng các ngành thuộc khối Sức khỏe, điểm chuẩn dao động 19,5-24. Đây là điểm sàn để đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm chuẩn học bạ của 13 trường đại học như sau:
TT | Trường | Điểm chuẩn |
1 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 19-25,5 |
2 | Đại học Quốc tế Sài Gòn (SIU) | 18-19 |
3 | Đại học Đại Nam | 18-24 |
4 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | 18 |
5 | Đại học Thái Bình Dương | 6 (điểm trung bình 5 học kỳ hoặc tổ hợp ba môn học kỳ I lớp 12) |
6 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM (UEF) | 18 |
7 | Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH) | 18-24 |
8 | Đại học Văn Lang | 18-24 |
9 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 18-24 |
10 | Đại học Gia Định | 16,5 |
11 | Đại học Đông Á | 18-24 |
12 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương | 15-22 |
13 | Đại học CMC | 21-23 |
Mức chuẩn nói trên là điểm trúng tuyển sớm có điều kiện. Thí sinh phải tốt nghiệp THPT mới chính thức trúng tuyển.
Ngoài ra, các em vẫn phải đăng ký nguyện vọng trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7. Kết quả xét tuyển đại học được công bố vào ngày 19/8, mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển một nguyện vọng duy nhất.
5 dòng máy tính Thiên Long được mang vào phòng thi tốt nghiệp THPT
Thí sinh có thể mang các sản phẩm máy tính khoa học của Thiên Long, gồm: Flexio Fx590VN, Fx680VN, Fx680VN Plus, Fx799VN và Fx509VN vào phòng thi.
Theo nguyên tắc chung, các máy tính không có chức năng soạn thảo văn bản, thẻ nhớ để lưu trữ dữ liệu và không thể truyền, nhận thông tin, tín hiệu âm thanh, hình ảnh trực tiếp có thể mang vào phòng thi. Do đó, 5 loại máy trên của Thiên Long đạt chuẩn mang vào phòng thi.